Nguồn tham khảo:kinh nghiệm học tiếng nhật
Hôm nay mình sẽ trợ giúp ngữ pháp tiếng Nhật N2 dành cho các bạn đang học cao cấp tiếng Nhật hoặc ôn tập ngữ pháp để thi chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N2
1.~にあたる~: Tương ứng với, tức là, trùng với, trong, tại
Giải thích:
Dùng khi thể hiện một sự vật / sự việc tương ứng, giống với, trùng với hoặc tương đương với một
sự vật / sự việc khác
Dùng thể hiện một cách nghiêm trang một tình huống, dịp, thời điểm đặc biệt nào đó
Ví dụ:
1キロは1000メートルに当たる。
1km tương đương 1000 mét
今日はテトは日曜日にあたる。
Năm nay tết trùng vào chủ nhật
他人を指さづのは失礼にあたる。
Chỉ tay vào người khác là thất lễ đó
Chú ý:
Thường dùng trong trường hợp định nghĩa, giải thích
2.~いがいの~(以外の) : Ngoài ra…thì, khác
Giải thích:
Dùng để diễn đạt ngoài ý đang nói đến thì còn tồn tại những cái khác nữa
Dùng để biểu thị một điều, việc khác
Ví dụ:
この以外で/にもっといい辞書はありませんか。
Ngoài cuốn này ra còn cuốn từ điển nào tốt hơn không
かれは日本語以外の外国語は全く知らない。
Ngoài tiếng Nhật ra thì anh ấy hoàn toàn không biết tiếng nước ngoài
私以外の誰もがそれを知っています。
Ngoài tôi ra thì ai cũng biết chuyện đó
Các bạn cố gắng rẻn luyện thêm ngu phap N2 tieng Nhat để hiểu thêm và vận dụng thật tốt. Chúc các bạn học tốt !
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : trungtamnhatngu.edu.vn
Hôm nay mình sẽ trợ giúp ngữ pháp tiếng Nhật N2 dành cho các bạn đang học cao cấp tiếng Nhật hoặc ôn tập ngữ pháp để thi chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N2
1.~にあたる~: Tương ứng với, tức là, trùng với, trong, tại
Giải thích:
Dùng khi thể hiện một sự vật / sự việc tương ứng, giống với, trùng với hoặc tương đương với một
sự vật / sự việc khác
Dùng thể hiện một cách nghiêm trang một tình huống, dịp, thời điểm đặc biệt nào đó
Ví dụ:
1キロは1000メートルに当たる。
1km tương đương 1000 mét
今日はテトは日曜日にあたる。
Năm nay tết trùng vào chủ nhật
他人を指さづのは失礼にあたる。
Chỉ tay vào người khác là thất lễ đó
Chú ý:
Thường dùng trong trường hợp định nghĩa, giải thích
2.~いがいの~(以外の) : Ngoài ra…thì, khác
Giải thích:
Dùng để diễn đạt ngoài ý đang nói đến thì còn tồn tại những cái khác nữa
Dùng để biểu thị một điều, việc khác
Ví dụ:
この以外で/にもっといい辞書はありませんか。
Ngoài cuốn này ra còn cuốn từ điển nào tốt hơn không
かれは日本語以外の外国語は全く知らない。
Ngoài tiếng Nhật ra thì anh ấy hoàn toàn không biết tiếng nước ngoài
私以外の誰もがそれを知っています。
Ngoài tôi ra thì ai cũng biết chuyện đó
Các bạn cố gắng rẻn luyện thêm ngu phap N2 tieng Nhat để hiểu thêm và vận dụng thật tốt. Chúc các bạn học tốt !
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : trungtamnhatngu.edu.vn