05-09-2017, 02:56 AM
Tài khoản 153 được dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp. Cùng IAC tìm hiểu chi tiết một số trường hợp hạch toán chi tiết về tài khoản này nhé bạn!
– Khi nhập khẩu công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ 153 – Công cụ, dụng cụ
Có 331 – Phải trả cho người bán
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)
Có 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
Có 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.
– Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).
– Trường hợp mua công cụ, dụng cụ có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị công cụ, dụng cụ tương ứng với số tiền trả trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị công cụ, dụng cụ bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua công cụ, dụng cụ.
h) Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán xử lý tương tự như đối với nguyên vật liệu (xem 152).
– Khi thanh lý, nhượng bán công cụ, dụng cụ kế toán phản ánh giá vốn ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 153 – Công cụ, dụng cụ.
– Kế toán phản ánh doanh thu bán công cụ, dụng cụ ghi:
Nợ các 111, 112, 131
Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)
Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
3.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
a) Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ, ghi:
Nợ 611 – Mua hàng
Có 153 – Công cụ, dụng cụ.
b) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ 153 – Công cụ, dụng cụ
Có 611 – Mua hàng.
- >>> Xem thêm: kiểm toán quyết toán vốn đầu tư
– Khi nhập khẩu công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ 153 – Công cụ, dụng cụ
Có 331 – Phải trả cho người bán
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)
Có 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
Có 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.
– Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).
– Trường hợp mua công cụ, dụng cụ có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị công cụ, dụng cụ tương ứng với số tiền trả trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị công cụ, dụng cụ bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua công cụ, dụng cụ.
h) Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán xử lý tương tự như đối với nguyên vật liệu (xem 152).
- >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán
– Khi thanh lý, nhượng bán công cụ, dụng cụ kế toán phản ánh giá vốn ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 153 – Công cụ, dụng cụ.
– Kế toán phản ánh doanh thu bán công cụ, dụng cụ ghi:
Nợ các 111, 112, 131
Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)
Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
3.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
a) Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ, ghi:
Nợ 611 – Mua hàng
Có 153 – Công cụ, dụng cụ.
b) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ 153 – Công cụ, dụng cụ
Có 611 – Mua hàng.
- >>> Xem thêm: dịch vụ soát xét báo cáo tài chính